Bài Học Số 45: Những Lỗi Sai Thường Gặp Khi Dịch Thuật Phần 13 nằm trong chương trình tự học dịch thuật nhằm mục đích hướng dẫn các bạn học sinh, sinh viên, những người đi làm có thể hệ thống lại kiến thức tiếng Anh của bản thân và áp dụng thực tế vào trong công việc và cuộc sống. Chúng tôi hy vọng với bài học này sẽ giúp các bạn biết thêm về những lỗi sai thường gặp khi dịch thuật để tránh gặp phải trong tương lai

nhung-loi-sai-can-tranh-khi-dich-thuat-p13
Những lỗi sai thường gặp khi dịch thuật phần 13

SLEEP, GO TO BED, FALL ASLEEP = ngủ – đi ngủ – bắt đầu ngủ

a) Sleep = ngủ.

     Td: “Anh ấy ngủ rất say” = He slept soundly.

b) Go to bed = đi ngủ (có thể là lên giường, nằm đất, sàn, v.v… để ngủ).

     Td: “Lũ trẻ phải đi ngủ lúc chín giờ” = The children had to go to bed at 9 o’clock.

  – Go to bed khác go to sleep = fall asleep.

c) Fall asleep = Từ trạng thái thức chuyển sang trạng thái ngủ.

     Td: “Anh ta lên giường và ngủ ngay”.

            He went to bed and fell asleep immediately.

TAKE – GET – RECEIVE = lấy – được

a) Dịch câu: “Quân đội đã chiếm cảng”.

     Sai: The army has got / received the port.

     Đúng: The army has taken the port.

  – Take = lấy một vật (có chủ định).

b) Dịch câu: “Cô ấy nhận được một phần thưởng lớn”.

     Sai: She took a big award.

     Đúng: She received (hay got) a big award.

  – Get (hay receive) = nhận một vật.

TEAR – TEAR UP

a) Dịch câu: “Cô ấy xé mảnh vải làm đôi”.

     Sai: She tore up the cloth in half (into halves).

     Đúng: She tore the cloth in half (into halves).

  – Tear = xé toạc.

b) Dịch câu: “Cô ấy xé vụn bức thư”.

     Sai: She tore the letter.

     Đúng: She tore up the letter.

  – Tear up = xé vụn một vật.

THANK YOU – NO, THANK YOU = cám ơn 

     Td: Uống bia nhé ! = Have a beer ?

     Cám ơn, tôi không uống = No, thank you.

     Trường hợp “” thì nói: Thank you hoặc Yes, please.

THE NEXT DAY – THE OTHER DAY = hôm sau – hôm nọ

a) Dịch câu: “Ngày hôm sau, anh cảm thấy khá hơn”.

     Sai: He felt better the other day.

     Đúng: He felt better the next day.

  – The next day = ngày hôm sau.

b) Dịch câu: “Hôm nọ tôi gặp Ba ở Paris”.

     Sai: I met Ba in Paris the next day.

     Đúng: I met Ba in Paris the other day.

  – The other day = hôm nọ.

THEATRE – PLAY = nhà hát – vở kịch

a) Dịch câu: “Nhà hát ở cạnh cửa hàng”.

     Sai: The play is next to the supermarket.

     Đúng: The theatre is next to the supermarket.

  – Theatre = nhà hát.

b) Dịch câu: “Có một vở kịch trên vô tuyến tối nay”.

     Sai: There is a theatre on TV tonight.

     Đúng: There is a play on TV tonight.

  – Play vở kịch.

THROW IT – THROW IT AWAY = ném – vứt

a) Dịch câu: “Bốn ném bóng cho Năm”.

     Sai: Bon threw the ball away to Nam.

     Đúng: Bon threw the ball to Nam.

  – Throw = ném một vật cho ai.

b) Dịch câu: “Mary vứt lá thư”.

     Sai: Mary threw the letter.

     Đúng: Mary threw the letter away.

  – Throw it away = vứt đi (cái gì).

TO, TILL = tới

a) Dịch câu: “Họ chạy tới bên xe”.

     Sai: They ran till the bus stop.

     Đúng: They ran to the bus stop.

  – To = tới (khoảng cách, không gian).

b) Dịch câu: “Tôi sẽ chờ tới tốt”.

     Sai: I’ll wait to dark.

     Đúng: I’ll wait till dark.

  – Till = tới (thời gian).

THIS (THESE) – THAT (THOSE) = cái này (những) – cái kia (những)

a) This (these) = để chỉ những vật gần mình (người nói).

     Sai: Is that your book here?

           Are those your books here?

     Đúng: Is this your book here?

               Are these your books here?

b) That (those) = để chỉ những vật xa mình (người nói).

     Sai: Is this your book there?

           Are these your books there?

     Đúng: Is that your book there?

               Are those your books there?

TIRED OF – TIRED WITH = chán – mệt mỏi vì

a) Td: The children are tired of noodle = Lũ trẻ chán ăn mì.

b) Td: She was tired with walking = Cô ấy mệt vì đi bộ.

TOO, VERY = quá rất

a) Dịch câu: “Anh ấy ốm quá (cho nên) không đi nghe giảng được”.

     Sai: He is very ill to go to the lecture.

     Đúng: He is too ill to go to the lecture.

  – Too = quá (nhiều) cho nên.

b) Dịch câu: “Anh ấy rất mệt”.

     Sai: He is too tired.

     Đúng: He is very tired.

  – Very = rất (nhiều).

TRAVEL – VOYAGE – JOURNEY = chuyến đi

a) Dịch câu: “Anh ấy thích nói về những chuyến đi (đó đây) của mình”.

     Sai: He likes to talk about his journeys.

     Đúng: He likes to talk about his travels.

  – Travel = chuyến đi nói chung (đây đó).

b) Dịch câu: “Sau chuyến đi biển, chúng tôi được nghỉ một tháng”.

     After the voyage we were given a one – month’s leave.

  – Voyage = nghĩa cũng giống như TRAVEL nhưng nói về đi biển.

c) Dịch câu: “Anh ấy đi Lào năm ngoái”.

     He made a journey to Laos last year.

  – Journey = chuyến đi (nhấn mạnh vào thời gian để đi và khoảng cách) từ nơi này tới nơi kia.

UNDER – IN = dưới 1 trong

a) Dịch câu: “Nó ngồi dưới cây sồi”.

     Sai: He sat in the oak.

     Đúng: He sat under the oak.

  – Under a tree, a roof, etc. = dưới cây, mái nhà …

b) Dịch câu: “Nó đi bộ dưới mưa”.

     Sai: He walked under the rain.

     Đúng: He walked in the rain.

  – In the rain, the sun, the shade = dưới mưa, mặt trời,

long.

VERY – MUCH = rất – hơn

a) Dịch câu: “Anh ta rất khỏe”.

     Sai: He is much strong.

     Đúng: He is very strong.

  – Very strong, very interesting, very nice, very good, very pleasant – Dùng very trước tính từ, trạng từ, hoặc phân tử hiện tại có tính chất tính từ.

b) Dịch câu: “Anh ấy khỏe hơn tôi”.

     Sai: He is very stronger than I.

     Đúng: He is much stronger than I.

  – Much stronger than, nicer than, better than, much obliged. Dùng much (không dùng very) trước tính từ so sánh và phân từ quá khứ.

Chú ý: Một số ngoại lệ:

     Very pleased, very tired, very limited, much afraid

WHAT, WHICH = gì, thế nào

a) Dùng What khi không có sự lựa chọn.

     Td: Cháu muốn cái gì ?

     Không dịch: Which do you want ?

     Dịch: What do you want ?

b) Which: Khi có sự lựa chọn giữa nhiều thứ.

     Td: Cháu thích cái áo nào trong số này ?

     Không dịch: What of these shirts do you want ?

     Dịch: Which of these shirts do you want ?

WIN, EARN, GAIN = thắng, được

a) Dịch câu: “Anh thắng trận đấu bóng”.

     Sai: England earned the football match.

     Đúng: England won the football match.

  – Win a game, a war, a prize = thắng.

b) Dịch câu: “Chị ấy thường kiếm được 50 đồng một tuần”.

     Sai: She used to win 50 dong a week.

     Đúng: She used to earn 50 dong a week.

  – Earn = nhận được công xá, phần thưởng cho lao động của mình.

c) Dịch câu: “Anh ta cố chiếm (giành lại) đặc ân của chủ”.

     Sai: He’s trying to win the boss’s favour.

     Đúng: He’s trying to gain the boss’s favour.

  – Gain (attention, knowledge, time, favour) = chiếm được.

Chú ý: Khi ám chỉ thành công trong cạnh tranh: gain, win, earn v,v… có thể dùng như nhau.

WRITE = viết

a) Write in = viết bằng chất liệu gì: write in ink (chalk, etc.)

Td: Tôi viết bằng mực = I write in ink.

b) Write with = viết bằng phương tiện gì: (pen, pencil, a piece of chalk, etc).

Td: Tôi viết bằng bút mực = I write with a pen.

Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm một công việc dịch thuật thì hãy tham khảo bài viết tuyển dụng cộng tác viên dịch thuật hoặc liên hệ ngay với công ty dịch thuật CVN để được tư vấn miễn phí về lộ trình ứng tuyển các vị trí trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm các bài viết tự học dịch thuật tiếng anh: