Bài Học Số 37: Những Lỗi Sai Thường Gặp Khi Dịch Thuật Phần 5 nằm trong chương trình tự học dịch thuật nhằm mục đích hướng dẫn các bạn học sinh, sinh viên, những người đi làm có thể hệ thống lại kiến thức tiếng Anh của bản thân và áp dụng thực tế vào trong công việc và cuộc sống. Chúng tôi hy vọng với bài học này sẽ giúp các bạn biết thêm về những lỗi sai thường gặp khi dịch thuật để tránh gặp phải trong tương lai.

nhung-loi-sai-can-tranh-khi-dich-thuat-p5
Những lỗi sai cần tránh khi dịch thuật phần 5

COUNTRY (A) và COUNTRY (THE)

a) Dịch câu: “Liên Xô là một nước rộng”.

     Sai: The U.S.S.R. is the large country.

     Đúng: The U.S.S.R. is a large country.

   – A country = nước, quốc gia.

b) Dịch câu: “Tôi có một căn nhà ở nông thôn”.

     Sai: I’ve got a cottage in a country.

     Đúng: I’ve got a cottage in the country.

  – The country (the countryside) = nông thôn.

COWARD và COWARDLY

a) Dịch câu: “Nó là thằng hèn (nhát)”.

     Sai: He is a coward boy.

     Đúng: He is a coward.

  – Coward là danh từ.

b) Dịch câu: “Cách xử sự hèn nhát của nó làm tôi thất vọng”.

     Sai: His coward behaviour disappointed me.

     Đúng: His cowardly behaviour disappointed me.

  – Cowardly là tính từ.

CURE, TREAT = chữa bệnh

a) Dịch câu: “Bác sĩ chữa khỏi bệnh đó”.

     Sai: The doctor treated the disease.

     Đúng: The doctor cured the disease.

  – Cure = chữa khỏi bệnh.

b) Dịch câu: “Bác sĩ điều trị cô ta”.

     Sai: The doctor is curing her,

     Đúng: The doctor is treating her.

  – Treat = chữa bệnh nhưng chưa rõ kết quả điều trị.

CUSTOM, PRACTICE và HABIT

a) Dịch câu: “Người Anh có phong tục cho quà vào lễ Giáng sinh”.

     Sai: The English have the habit of giving presents at Christmas.

     Đúng: The English have the custom of giving presents it Christmas.

  – Custom = phong tục.

b) Dịch câu: “Một bộ lạc ở châu Phi có phong tục ăn thịt kẻ thù”.

     Sai: An African tribe had the custom of eating its enemies.

     Đúng: An African tribe had the practice of eating its

enemies.

  – Practice = phong tục nhưng thường có nghĩa không hay.

c) Dịch câu: “Thằng bé có thói quen gặm móng tay”.

     Sai: The boy has the custom of biting his nails.

     Đúng: The boy has the habit of biting his nails.

  – Habit = thói quen của một cá nhân.

DAMAGE, DAMAGES

a) Dịch câu: “Cơn bão gây ra nhiều thiệt hại”.

     Sai: The storm caused great damages.

     Đúng: The storm caused great damage.

  – Damage = thiệt hại, hư hỏng …

b) Dịch câu: “Công ty bảo hiểm trả anh ta 1.500 đô-la Mỹ tiền bồi thường”.

     Sai: The insurance company paid him U.S. $1,500 damage.

     Đúng: The insurance company paid him U.S. $1,500 damages.

  – Damages = tiền bồi thường (số nhiều).

DEAL IN, DEAL WITH = mua bán, đề cập

a) Dịch câu: “Cửa hàng này buôn bán đồ cổ”.

     Sai: This shop deals with antiques.

     Đúng: This shop deals in antiques.

  – Deal in = mua bán, buôn bán gì.

b) Dịch câu: “Cuốn sách này đề cập đến cuộc chiến tranh”.

     Sai: The book deals in the War.

     Đúng: The book deals with the War.

  – Deal with = đối xử, giải quyết, đề cập gì, với ai.

DENY – REFUSE = phủ nhận – từ chối.

a) Dịch câu: “Anh ta phủ nhận đã dính dáng vào vụ giết người”.

     Sai: He refused that he had been involved in the murder.

     Đúng: He denied that he had been involved in the murder.

  – Deny = phủ nhận (chối) một điều gì.

b) Dịch câu: “Anh ấy mời tôi đi nhảy nhưng tôi từ chối”.

     Sai: He invited me to a dance but I denied.

     Đúng: He invited me to a dance but I refused.

  – Refuse = từ chối làm một việc gì, hoặc nhận một cái gì.

DIED, DEAD = chết

a) Dịch câu: “Ông tôi đã mất”.

     Sai: My grandfather has dead.

     Đúng: My grandfather has died.

   – Died = quá khứ của động từ die.

b) Dịch câu: “Mẹ tôi đã mất”.

     Sai: My mother is died.

     Đúng: My mother is dead.

   – Dead (tính từ).

DISCOVER – INVENT = phát hiện – phát minh

a) Dịch câu: “Cô – Lông tìm thấy châu Mỹ vào thế kỷ thứ 15“.

     Sai: Columbus invented America in the 15th century.

     Đúng: Columbus discovered America in the 15th century.

   – Discover = phát hiện, tìm ra một thứ gì tuy đã có từ trước nhưng chưa ai biết đến.

b) Dịch câu: “E-đi-sơn phát minh ra máy hát”.

     Sai: Edison discovered the gramophone.

     Đúng: Edison invented the gramophone.

   – Invent = phát minh ra một cái gì hoàn toàn mới trước đó chưa có.

DRESS – SUIT = quần áo – bộ quần áo

a) Dịch câu: “Mẹ tôi vừa mua một cái áo mới”.

     Sai: My mother has just bought a new suit.

     Đúng: My mother has just bought a new dress.

   – Dress (es) = áo dài thường của nữ giới.

b) Dịch câu: “Anh tôi mặc một bộ quần áo mới”.

     Sai: My elder brother wears a new dress.

     Đúng: My elder brother wears a new suit.

   – Suit = bộ quần áo com-lê cho nam giới (Âu phục).

DRESS, PUT ON, WEAR = mặc quần áo

a) Dịch câu: “Lũ trẻ mặc quần áo và đi học”.

     Sai: The children wear clothes and leave for school.

     Đúng: The children dress (themselves) and leave for

school.

   – Dress = hành động đang mặc quần áo.

   – Put on = dress, nhưng phải nói put on clothes, shoes, mic…

b) Dịch câu: “John luôn mặc một cái áo dạ”.

     Sai: John always dresses in a leather jacket.

     Đúng: John always wears a leather jacket.

  – Wear = đã mặc sẵn trên người rồi.

c) DressWear để nói đã mặc sẵn quần áo màu nào đó, hoặc kiểu nào đó.

     She always dresses in / wears blue.

     He is dressed in / wearing the police uniform.

Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm một công việc dịch thuật thì hãy tham khảo bài viết tuyển dụng cộng tác viên dịch thuật hoặc liên hệ ngay với công ty dịch thuật CVN để được tư vấn miễn phí về lộ trình ứng tuyển các vị trí trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm các bài viết tự học dịch thuật tiếng anh: