Bài Học Số 39: Những Lỗi Sai Thường Gặp Khi Dịch Thuật Phần 7 nằm trong chương trình tự học dịch thuật nhằm mục đích hướng dẫn các bạn học sinh, sinh viên, những người đi làm có thể hệ thống lại kiến thức tiếng Anh của bản thân và áp dụng thực tế vào trong công việc và cuộc sống. Chúng tôi hy vọng với bài học này sẽ giúp các bạn biết thêm về những lỗi sai thường gặp khi dịch thuật để tránh gặp phải trong tương lai.

nhung-loi-sai-can-tranh-khi-dich-thuat-p7
Những lỗi sai cần tránh khi dịch thuật phần 7

FEW – LITTLE – A FEW, A LITTLE = ít, một vài

a) Dịch câu: “Ít học sinh giải được bài toán”.

     Sai: A few students were able to solve the problem.

     Đúng: Few students were able to solve the problem.

b) Dịch câu: “Có ít nước trong bình”.

     Sai: There is a little water in the jar.

     Đúng: There is little water in the jar.

  – Few, Little = ít – A little = Một số, một vài (không

muốn nói là ít)

c) Dịch câu: “Một số sinh viên giải được bài toán”.

     Sai: Few students were able to solve the problem.

     Đúng: A few students were able to solve the problem.

d) Dịch câu: “Có một ít nước trong bình”.

     Sai: There is little water in the jar.

     Đúng: There is a little water in the jar.

  – A few, a little = một số, một ít.

e) Dịch câu: “Họ có ít ôtô hơn chúng ta”.

     They have fewer cars than we (have).

  – Fewer dùng cho danh từ đếm được.

f) Dịch câu: “Chúng tôi có ít tiền hơn họ”.

     We have less money than they (have).

  – Nên dùng less cho danh từ không đếm được mặc dù less có thể dùng thay fever (a) (less books).

  – Dùng: Less than (four, five, etc.) dollars vì coi dollars là Iột khoản tiền, không phải là những đồng tiền.

FOLLOW, WATCH

Dịch câu: “Anh có theo dõi trận đấu hôm qua không?”

     Sai: Did you follow the game yesterday ?

     Đúng: Did you watch the game yesterday ?

  – Không nói follow a game, phải nói watch, see a game.

FROM, SINCE = từ

a) Dịch câu: “Anh ta đã làm việc ở nhà máy này từ 1971”.

     Sai: He’s worked at this factory from 1971.

     Đúng: He’s worked at this factory since 1971.

b) Dịch câu: “Anh ta làm việc ở nhà máy này từ 1971 đến

1980“.

     Sai: He worked at this factory since 1971 to 1980.

     Đúng: He worked at this factory from 1971 to 1980.

  – Dùng from cho một việc xảy ra ở một thời điểm nào đó và kéo dài tới một thời điểm khác.

GO TO MARKET – GO TO THE MARKET đi chợ – đi ra chợ

a) GO TO MARKET = đi chợ để mua bán (không có quán từ the) Tương tự: go to church, school, college, bed, hospital, prison, court, work, etc. khi mục đích tới những nơi này là để thực hiện chức năng công việc của nơi đó là chính. Td: go to hospital = đi bệnh viện để chữa bệnh.

b) GO TO THE MARKET = đi ra chợ (có thể để tìm con bị lạc…) Tương tự: go to the church, the school, the college, the bed, the hospital, the prison, the court, etc. khi mục đích tới những nơi này không phải để thực hiện chức năng công việc của những nơi này mà để làm một việc khác.

GENTLEMAN: người lịch sự – MAN: đàn ông

Gentleman là từ lịch sự, cổ, để chỉ một người đàn ông, có thể dùng để chỉ một người đàn ông khi người ấy cùng có mặt ở một nơi với mình. Td: “Làm ơn mang cho ngài đây một cốc rượu Whisky”.

     Please bring this gentleman a whisky.

     – Dùng để chỉ tính cách của một người đàn ông:

     “Ông ta là một người lịch thiệp, đứng đắn”:

He is a real gentleman.

Man là từ thông dụng dùng để chỉ một người đàn ông.

Dịch câu: “Cảnh sát đang theo dõi một người đàn ông to lớn trong đám đông”.

     Sai: The police were watching a big gentleman in the crowd.

     Đúng: The police were watching a big man in the crowd.

GOOD, WELL = tốt, giỏi

Dịch câu: “Cô ấy nhảy rất giỏi”.

     Sai: She dances very good.

     Đúng: She dances very well.

   – Good là tính từ, trạng từ của nó là well (Mỹ = good = well).

GREAT, SMALL, YOUNG, BIG, OLD

a) Dịch câu: “Cô ấy kém tôi 2 tuổi” – “Ông ấy hơn anh 4 tuổi”.

     Sai: She is two years smaller than I.

            He is four years bigger than you.

     Đúng: She is two years younger than I.

     Đúng: He is four years older than you.

     Thường thì small, big dùng để chỉ kích thước to nhỏ về vật chất, và young, old dùng để chỉ tuổi tác trẻ già.

b) Dịch câu: “Hồ Chí Minh là một người vĩ đại”.

     Sai: Ho Chi Minh was a big man.

     Đúng: Ho Chi Minh was a great man.

c) Dịch câu: “Kịch Hamlet của Shakespeare là vở kịch vĩ đại”.

     Sai: Shakespeare’s “Hamlet” is a big play.

     Đúng: Shakespeare’s “Hamlet” is a great play.

  – Great dùng để chỉ tầm quan trọng của một người hoặc vật, lớn về tinh thần.

GROW – GROW UP = lớn – lớn lên, trưởng thành

a) Dịch câu: “Cỏ mọc rất nhanh sau cơn mưa”.

     Sai: Grass grows up very fast after rain.

     Đúng: Grass grows very fast after rain.

  – Grow = lớn (phát triển về kích thước).

b) Dịch câu: “Lớn lên nó sẽ là họa sĩ”.

     Sai: When she grows, she will be a painter.

     Đúng: When she grows up, she will be a painter.

  – Grow up = lớn lên (trưởng thành).

HALF = nửa

     Dịch câu: “Chúng tôi chơi cờ trong nửa giờ”.

     Sai: We played chess for half hour.

     Đúng: We played chess for half an hour.

  – Đừng quên a(n) sau half.

  – Nên nói “a month and a half” hơn là one and a half month.

HAVE, HAVE GOT = có

a) Dịch câu: “Hắn ta không có ria mép”.

    Sai: He hasn’t a moustache.

    Đúng: He hasn’t got a moustache/He has no moustache.

 – Trong câu phủ định, hoặc dùng haven’t got a moustache hoặc dùng have no moustache.

b) Lịch sự: She has blond hair.

    Thông tục: She’s got blond hair.

Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm một công việc dịch thuật thì hãy tham khảo bài viết tuyển dụng cộng tác viên dịch thuật hoặc liên hệ ngay với công ty dịch thuật CVN để được tư vấn miễn phí về lộ trình ứng tuyển các vị trí trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm các bài viết tự học dịch thuật tiếng anh: