X- MỪNG, VUI, SƯỚNG

      GLAD

1. I am glad to see you again (to help you) 1. Tôi vui mừng lại được gặp anh (được giúp anh).

     HAPPY

2. I’ll be very happy to meet you. 2. Tôi sẽ rất sung sướng được gặp anh.
3. My teacher was so happy to be back home. 3. Thầy giáo tôi sung sướng biết bao được về nhà.

     PLEASED

4. My mother will be pleased to accept your invitation. 4. Mẹ tôi sẵn lòng nhận lời mời của ông.
5. This worker always feels pleased when he has finished a piece of work. 5. Người công nhân này bao giờ cũng cảm thấy hài lòng mỗi khi làm xong một công việc.
6. Are you pleased with your work? 6. Anh có hài lòng về công việc của anh không?

     DELIGHTED

7. The pupil is delighted at the news. 7. Được tin ấy, em học sinh thích quá.
8. My uncle will be delighted to come. 8. Bác tôi sẽ vui lòng đến.

    WEEP FOR JOY

9. She was weeping for joy at the news. 9. Được tin, cô ấy khóc vì vui sướng.

XI- BUỒN, CHÁN, THẤT VỌNG

     SAD

1. My friend felt sad. 1. Bạn tôi buồn.
2. Don’t make your mother sad. 2. Đừng làm cho mẹ bạn buồn.
3. Her death has made us all very sad. 3. Cái chết của bà ấy khiến cho tất cả chúng tôi buồn.
4. It’s sad to think that… 4. Thật là buồn khi nghĩ là…
5. I heard the sad news of your husband’s death. 5. Tôi được tin buồn về việc chồng bà đã qua đời.

     UNHAPPY

6. My sister is unhappy about the new house. 5. Chị tôi không vui (hài lòng) về ngôi nhà mới.

     MISERABLE

7. Bay is miserable because her lover left without saying goodbye. 7. Cô Bảy đau khổ vì người yêu ra đi không một câu chào. 

     DEPRESSED

8. The news depressed my brother. 8. Tin ấy làm anh tôi mất tinh thần (thất vọng).
9. I felt depressed. 9. Tôi cảm thấy chán nản (thất vọng).

     FED UP

10. He was fed up with his job. 10. Hắn ngán công việc quá.

     BORED

11. The retired general was bored, he had no friends and couldn’t find anything to do. 11. Ông tướng về hưu buồn chán, ông không có bạn và chẳng biết phải làm gì.

     THE SORROW

12. My friend’s death caused me great sorrow (was a sorrow to me). 12. Cái chết của bạn tôi làm tôi đau buồn (là một nỗi buồn đau cho tôi).

     HEART – BROKEN (broken – hearted)

13. The poet was heart – broken when she left him. 13. Nhà thơ đau khổ khi nàng bỏ chàng.
14. Her death left him broken-hearted.  14. Cái chết của nàng khiến chàng tan nát lòng.

     WEEP

15. She weeps over the death of her daughter. 15. Bà ta than khóc về cái chết của con gái mình.

     MOURN

17. The whole nation mourned the death of President Ho Chi Minh. 17. Cả dân tộc đau buồn vì sự qua đời của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

     MISS

18. The child misses her mother. 18. Đứa trẻ nhớ mẹ nó.
19. He told his children that they’d miss him when he was dead. 19. Đứa trẻ tuyệt vọng khi bố chết.

     DESPAIR

20. The child was in despair when his father đie. 20. Đứa trẻ tuyệt vọng khi bố chết.

XII- MUỐN (CÓ – LÀM)
     WANT

1. I want a drink of water. 1. Tôi muốn một ngụm nước.
2. He was hungry and wanted food. 2. Hắn đói và muốn ăn.
3. He wants very much to go there. 3. Hắn tha thiết muốn đi tới đó.

    WISH

4. She wishes to see you at 9 o’clock. 4. Chị ấy mong gặp anh lúc 9 giờ.
5. I wish to see your house (nói lễ phép). 5. Tôi mong được đến nhà anh.
6. We wish the work were finished. 6. Ước gì công việc đã hoàn thành.
7. I wish we had more money. 7. Ước gì chúng ta có nhiều tiền hơn.

     FEEL LIKE

8. Do you feel like an apple (a drink)? 8. Anh có thích ăn táo (uống) không?
9. I feel like going for a walk 9. Tôi thích đi dạo chơi.

     EAGER

10. The child is eager to open the box see what is inside 10. Đứa trẻ háo hức muốn mở hộp xem trong đó có gì.
11. She was eager for success 11. Cô ta muốn thành công lắm.
12. I am eager for you to meet my wife. 12. Tôi rất muốn chị gặp vợ tôi.

    DESIRE

13. She desires that you (should) come at once. 13. Cô ấy mong muốn anh lại ngay.

     LONG

14. Ba longs to go back to his country. 14. Ba thiết tha mong trở về quê hương,
15. She longs for him to come back to her. 15. Nàng tha thiết mong chờ chàng trở về với mình.

    LOOK FORWARD TO

16. I look forward to resting tomorrow. 16. Tôi trông chờ ngày mai được nghỉ ngơi.
17. He looked forward to your letter. 17. Ông ấy mong chờ thư của chị.

(Sau look forward: noun hay ing)
   HOPE

18. I hope that you will come again soon. 18. Tôi hy vọng anh sớm trở lại.
19. Will he do it? I hope so (I hope not). 19. Hắn sẽ làm việc đó hay không? Tôi mong vậy (Tôi không mong vậy).
20. She has no hope of success. 20. Cô ta không có hy vọng thành công.
21. There is now little hope that my dog is still alive. 21. Giờ thì có ít hy vọng là con chó của tôi còn sống.
22. They have great hopes of winning. 22. Họ có nhiều hy vọng thắng.

Bài Học Số 4: Những Câu Nói Thường Gặp Trong Giao Tiếp (P2) nằm trong chương trình tự học dịch thuật nhằm mục đích hướng dẫn các bạn học sinh, sinh viên, những người đi làm có thể hệ thống lại kiến thức tiếng Anh của bản thân và áp dụng thực tế vào trong công việc và cuộc sống. Chúng tôi hy vọng với bài học thứ hai này sẽ giúp các bạn biết thêm một số câu trong giao tiếp áp dụng vào các trường hợp thực tế.

Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ dịch thuật hoặc dịch vụ dịch thuật công chứng thì hãy liên hệ ngay với công ty dịch thuật CVN để được tư vấn miễn phí và nhận được báo giá dịch thuật tốt nhất trên thị trường hiện nay.

Xem thêm các bài viết tự học dịch thuật tiếng anh: