Bài Học Số 35: Những Lỗi Sai Thường Gặp Khi Dịch Thuật Phần 3 nằm trong chương trình tự học dịch thuật nhằm mục đích hướng dẫn các bạn học sinh, sinh viên, những người đi làm có thể hệ thống lại kiến thức tiếng Anh của bản thân và áp dụng thực tế vào trong công việc và cuộc sống. Chúng tôi hy vọng với bài học này sẽ giúp các bạn biết thêm về những lỗi sai thường gặp khi dịch thuật để tránh gặp phải trong tương lai.

nhung-loi-sai-can-tranh-khi-dich-thuat-p3
Những lỗi sai cần tránh khi dịch thuật phần 3

AT THE END – IN THE END = cuối cùng – sau cùng

a) Dịch câu: “Có một căn nhà nhỏ ở cuối đường”.

     Sai: There is a small house in the end of the road.

     Đúng: There is a small house at the end of the road.

   – At the end = cuối một điểm hoặc một phần của cái gì.

b) Dịch câu: “Cuối cùng, chúng tôi đến được thị trấn”.

    Sai: At the end we reached the town.

    Đúng: In the end we reached the town.

  – In the end = Cuối cùng, rốt cuộc.

AVENGE, REVENGE = trả thù

a) Dịch câu: “Hăm-let trả thù cho cha bị giết hạ”.

     Sai: Hamlet revenged his father’s murder.

     Đúng: Hamlet avenged his father’s murder.

   – Avenge = trả thù cho một người khác, thường là vô tội

hoặc yếu.

b) Dịch câu: “Tôi trả thù vì bị thất bại”.

     Sai: I avenged myself for the defeat.

     Đúng: I revenged myself for the defeat.

   – Revenge trả thù cho chính bản thân mình.

AWAIT, WAIT FOR và EXPECT = đợi, chờ đợi

a) Dịch câu: “Chúng tôi đang chờ câu trả lời của ngài”.

     Sai: We are waiting for your reply.

     Đúng: We are awaiting for your reply.

b) Dịch câu: “Tớ đã đợi cậu được nửa tiếng rồi”.

     Sai: I’ve been awaiting you for half an hour.

     Đúng: I’ve been waiting for you for half an hour.

  – Await và wait for đều là “đợi chờ” nhưng thường thì Await trang trọng hơn.

c) Dịch câu: “Tớ sẽ chờ cậu ở rạp chiếu bóng”.

Sai: I will expect you at the cinema.

Đúng: I will wait for you at the cinema.

d) Dịch câu: “Chúng ta (trông chờ) dự đoán một mùa đông lạnh lẽo”.

     Sai: We are waiting for a cold winter.

     Đúng: We are expecting a cold winter.

   – Await / Wait for là chờ (hoạt động), còn expect là trông đợi, dự đoán (trạng thái), trông chờ điều gì.

BEAUTIFUL, PRETTY, HANDSOME

và GOOD – LOOKING = đẹp

a) Dịch câu: “Cô ấy đẹp”.

     Sai: She is handsome (good-looking).

     Đúng: She is beautiful (pretty).

   – Thông thường beautiful và pretty dùng tả phụ nữ.

b) Dịch câu: “Anh ta trông điển trai”.

     Sai: He is beautiful (pretty).

     Đúng: He is handsome (good-looking).

   – Handsome và good – looking dùng tả nam giới.

BEFORE, AGO = trước, trước đó (đây)

a) Dịch câu: “Cô ấy chưa bao giờ thấy một bức tranh đẹp đến vậy”.

     Sai: She has never seen such a beautiful picture ago.

     Đúng: She has never seen such a beautiful picture before.

  – Nhớ dùng before khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại.

b) Dịch câu: “Anh ta sống ở Pháp năm 1912. Bốn năm trước đó anh ta sống ở Anh”.

     Sai: He lived in France in 1912; he had lived in England four years ago.

     Đúng: He lived in France in 1912; he had lived in England four years before.

   – Dùng before để chỉ một sự việc xảy ra trước một công việc khác trong quá khứ.

c) Dịch câu: “Tôi đi Pháp cách đây ba năm”.

     Sai: I went to France three years before.

     Đúng: I went to France three years ago.

  – Dùng ago để nói một việc xảy ra trong quá khứ (so với hiện tại).

BEGIN = bắt đầu

Dịch câu: “Lớp học bắt đầu lúc 3 giờ chiều”.

    Sai: The class begins from 3:00 p.m.

    Đúng: The class begins at 3:00 p.m.

  – Begin chỉ “bắt đầu vào một thời điểm nhất định” chứ không thể bắt đầu từ một thời điểm này đến thời điểm khác.

BELIEVE (IN) = tin

a) Dịch câu: “Họ tin tưởng vào cách mạng”.

     Sai: They believe the revolution.

     Đúng: They believe in the revolution.

   – Believe in = tin tưởng.

b) Dịch câu: “Tôi tin vào bản báo cáo của họ”.

     Sai: I believe in their report.

     Đúng: I believe their report.

   – Believe = tin là thực.

BESIDE – BESIDES – EXCEPT = bên cạnh – ngoài ra – trừ

a) Dịch câu: “Cô ấy ngồi ngay bên tôi”.

     Sai: She was sitting just besides me.

     Đúng: She was sitting just beside me.

b) Dịch câu: “Họ chơi bóng đá, ngoài ra còn chơi bóng chuyền”.

     Sai: They play football beside volleyball.

     Đúng: They play football besides volleyball.

   – Beside = ở bên, cạnh, – Besides = ngoài ra (thêm vào đó).

Besides và except:

a) Dịch câu: “Tôi mua nhiều cuốn sách khác ngoài những cuốn sách này”.

     Sai: I bought other books except these.

     Đúng: I bought other books besides these. 

b) Dịch câu: “Tôi mua nhiều cuốn sách khác trừ những cuốn sách này”.

     Sai: I bought other books besides these.

     Đúng: I bought other books except these.

   – Besides = ngoài (thêm vào những thứ đã có)

   – Except = trừ (không có).

BORROW và LEND = mượn (vay), – cho mượn (cho vay)

a) Dịch câu: “Tôi muốn mượn anh cái bút”.

     Sai: I want to lend a pen from you.

     Đúng: I want to borrow a pen from you.

b) Dịch câu: “Anh cho tôi vay ít tiền được chứ?”.

     Sai: Can you borrow me some money?

     Đúng: Can you lend me some money?

BOTH = cả hai

Dịch câu: “Cả hai chúng tôi đều không thích phim đó”.

     Sai: Both of us did not like the film.

     Đúng: Neither of us liked the film.

   – Trong câu phủ định, dùng neither thay cho both.

BRING, TAKE = mang (đưa) đến (đi)

a) Dịch câu: “Tôi sẽ đưa bạn về nhà mình tối nay”.

     Sai: I’ll take some friends home this evening.

     Đúng: I’ll bring some friends home this evening.

   – Bring = mang một vật (đưa một người) đến (vào) một nơi. (Nhấn mạnh ý đưa tới, đưa vào).

b) Dịch câu: “Cô ấy cho (đưa) trẻ con đi xem phim”.

     Sai: She brought the children to the cinema.

     Đúng: She took the children to the cinema.

  – Take = mang một vật (đưa một người) ra khỏi một nơi đến một nơi khác. Nhấn mạnh ý đưa đi (đưa ra khỏi).

BUSY = bận

Dịch câu: “Cô ấy bận nấu ăn tốt”.

     Sai: She is busy to cook dinner.

     Đúng: She is busy cooking dinner.

   – Sau busy, động từ có đuôi -ing.

BY, WITH = bằng, bởi (ai, cái gì)

a) Dịch câu: “Con chim bị bắn chết bằng súng”.

     Sai: The bird was shot by a gun.

     Đúng: The bird was shot with a gun.

   – Dùng with trước phương tiện để làm một việc gì.

b) Dịch câu: “Con chim bị người đàn ông bắn chết”.

     Sai: The bird was shot with the man.

     Đúng: The bird was shot by the man.

   – Dùng by trước người làm việc đó.

BY AND BY = chẳng bao lâu

Dịch câu: “Chẳng bao lâu chiến tranh sẽ kết thúc”.

     Sai: The war will gradually be over.

     Đúng: By and by the war will be over.

   – Gradually là dần dần.

CARE ABOUT, CARE FOR, TAKE CARE OF

a) Dịch câu: “Cô ấy rất để ý đến mọi người nghĩ gì”.

    Sai: She cared a lot for what people thought.

           She took care of what people thought.

     Đúng: She cared a lot about what people thought.

   – Care about something (somebody) = Cho là cái gì, việc gì, người nào quan trọng.

b) Dịch câu: “Tôi không thích cuốn sách ấy”.

     Sai: I don’t care about the book.

            I don’t take care of the book.

     Đúng: I don’t care for the book.

   – Care for = thích, muốn (như: like).

c) Dịch câu: “Làm ơn trông đứa trẻ hộ tôi”.

     Sai: Please care about the baby for me.

            Please care for the baby for me.

     Đúng: Please take care of the baby for me.

  –  Take care of = trông nom, chăm sóc.

Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm một công việc dịch thuật thì hãy tham khảo bài viết tuyển dụng cộng tác viên dịch thuật hoặc liên hệ ngay với công ty dịch thuật CVN để được tư vấn miễn phí về lộ trình ứng tuyển các vị trí trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm các bài viết tự học dịch thuật tiếng anh: