Chương này giúp ích cho các bạn chưa học được nhiều mà đã phải đi nước ngoài hoặc tiếp khách nước ngoài, giao dịch, mua bán…

I- CHÀO HỎI. HỎI THĂM. LÀM QUEN

cac-cau-chao-hoi-trong-tieng-anh
Các câu chào hỏi trong tiếng Anh
  • Người Anh ít bắt tay, ôm hôn như người Pháp
  • Chào khi gặp: Good morning (good afternoon, good evening). Để chào lại, cũng nhắc lại đúng như vậy. Riêng Good night chỉ dùng để chào khi chia tay, khi gặp nhau thì không dùng.
  • Khi được giới thiệu với người lạ, chào bằng: How do you do ? (Đây là câu chào cửa miệng, không phải để hỏi thăm sức khoẻ, chỉ dùng khi giới thiệu, lần sau gặp sẽ không dùng nữa).
  • Chào thân hơn: Hello, hay Hi . Chào chia tay tạm biệt: Good bye, Bye hay Bye-bye, See you (soon), Cheerio.
  • Hỏi thăm sức khoẻ (vừa là chào cũng được): How are you ? (Ở Mỹ: đồng thời là câu dùng trong việc giới thiệu người lạ). Hỏi thân hơn, dùng: How’re ? How’re things ? How’s everything ? How’s it going ?

Các câu trả lời: Very well, thank you – Fine, thank you – Very well – Fine – Thanks. Thân mật thì dùng: Not too bad – So so – Can’t complain – Mustn’t grumble (Anh) – (It) Could be worse – OK- All right.

Sau khi trả lời, thường hỏi lại xã giao: (And) how are you? hay hỏi thân mật: And you ? (What about you ?)

Lưu ý: Một số câu thông dụng thường gặp:

Tiếng Anh Tiếng Việt
1. Did you sleep well?                           1. Anh ngủ có ngon không?
2. Not very well (not very good) 2. Không được ngon lắm.
3. Come in, please. 3. Xin mời vào.
4. Allow me to introduce Mr. Nam (Meet Mr. Nam) 4. Xin giới thiệu ông Nam.     
5. Most pleased (I’m glad to meet you)! How do you do? It is a great honour to me. 5. Rất vui sướng được gặp ông. Rất hân hạnh.
6. Are you ill?
– No, thank goodness, but the thunder kept me from sleeping.
6. Anh có ốm không?
– Lạy trời không, nhưng sấm làm tôi mất ngủ.
7. I should like to ask you what you would like best to do today. 7. Xin hỏi ông định làm gì hôm nay.
8. I hear with great pleasure that your mother is (feels) better. 8. Tôi vui mừng khi được tin là mẹ chị đã khá hơn.
9. I congratulate you with all my heart. 9. Xin thành thực mừng chị.
10. It is a long time since I had the pleasure (honour) of seeing your sister. 10. Đã lâu lắm rồi tôi mới có cái vui (hân hạnh) được gặp lại chị anh.
11. Have you heard from your father? 11. Anh có được tin gì về cha anh không?
12. I am delighted to hear of your father 12. Tôi rất vui mừng được biết tin về cha anh.
13. When you see your mother, remember me kindly to her. 13. Nếu chị có gặp bà thân sinh, cho tôi hỏi thăm.
14. Please present my compliments (respects) to your grandfather. 14. Cho tôi gửi lời chào ông của anh.
15. Remember me to your cousin (remember me to her most affectionately)
– I shall not fail to do so.
15. Cho tôi gửi lời hỏi thăm cô em họ anh (với những tình cảm thân mến)
– Vâng, tôi sẽ không quên.
16. My best compliments to all your family. 16. Xin gửi lời hỏi thăm cả nhà.
17. My love to your children. 17. Cho tôi gửi các cháu cái hôn.
18. Don’t stand on ceremony with me. 18. Xin đừng khách sáo với tôi.
19. Make yourself at home. 19. Xin cứ tự nhiên như ở nhà.
20. I didn’t expect to meet you here. I am very glad to see you. 20. Tôi không ngờ gặp anh ở đây. Rất sung sướng
21. How long have you been back? 21. Anh về được bao lâu rồi?
22. When shall I have the pleasure of seeing you at my house? 22. Đến hôm nào tôi có cái vui được đón bạn ở nhà tôi?
23. When will you come to dine with us? 23. Bao giờ chị có thể lại xơi cơm với chúng tôi?
24. May I see Mr. Năm ? 24. Cho tôi gặp ông Năm có được không?
25. I am sorry, he has gone out. 25. Rất tiếc là ông ấy đi vắng.
26. I shall call again towards evening, 26. Đến tối tôi sẽ trở lại.
27. My wife is out (in) now. 27. Vợ tôi đi vắng (ở nhà).
28. It’s quite an age since we met last. 28. Chúng ta gặp nhau lần cuối đã lâu lắm rồi.
29. How have you been since I last had the pleasure of seeing you?
– I’m very well indeed.
29. Tình hình sức khỏe anh thế nào từ khi tôi vui mừng được gặp anh lần cuối cùng?
– Quả là rất tốt.
30. You’re looking well. 30. Anh có vẻ khỏe đấy.
31. What news is there?
There’s nothing new (There’s good news).
31. Có tin gì mới không?
Chẳng có gì mới (tin hay).
32. What do the papers say? 32. Báo chí nói gì?
33. Will you stay and have dinner (dine) with us? 33. Mời anh ở lại ăn tối với chúng tôi.
34. I must go (be going). 34. Tôi phải đi đây.
35. I must say good-bye (I must take leave of you) (I’d like to go home now) (Cách nói để xin về). 35. Tôi xin phép về (nhà).
36. Why are you in such a hurry? Surely you can stay a little longer. 36. Tại sao anh vội thế? – Chắc là anh có thể ở lại chút nữa?
37. I’ve still a great many things to do. I’ll stay longer another day. 37. Tôi còn có nhiều việc phải làm. Xin để lần sau sẽ ở lại lâu hơn.
38. Thank you for coming / your visit. 38. Cám ơn anh đã đến thăm.
39. I hope I shall see you again. 39. Mong sẽ lại được gặp anh.
40. Good-bye. When shall I see you again? See you tomorrow. 40. Tạm biệt ! Bao giờ sẽ gặp anh lại?
Hẹn gặp em vào ngày mai.

Bài Học Số 1: Các Câu Chào Hỏi, Hỏi Thăm Làm Quen Bằng Tiếng Anh nằm trong chương trình tự học dịch thuật nhằm mục đích hướng dẫn các bạn học sinh, sinh viên, những người đi làm có thể hệ thống lại kiến thức tiếng Anh của bản thân và áp dụng thực tế vào trong công việc và cuộc sống. Chúng tôi hy vọng với bài học đầu tiên này sẽ giúp các bạn biết thêm một số câu hỏi làm quen bằng tiếng Anh để tự tin hơn trong việc giao tiếp tiếng anh của mình.

Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ dịch thuật hoặc dịch vụ dịch thuật công chứng thì hãy liên hệ ngay với công ty dịch thuật CVN để được tư vấn miễn phí và nhận được báo giá dịch thuật tốt nhất trên thị trường hiện nay.

Xem thêm các bài viết tự học dịch thuật tiếng anh: