IV- ĐỀ NGHỊ

1. (Would you) please stand up! 1. Đề nghị (ông, bà) đứng dậy.
2. Could I have some coffee, please? 2. Làm ơn cho tôi cà phê.
3. Would (Do) you mind opening the door? (Making a little less noise?) 3. Xin làm ơn mở cửa. (Đừng làm ồn).
4. Do you mind my smoking? / Do you mind if I smoke? (hay my smoking here). I don’t mind a bit. 4. Xin lỗi, tôi hút thuốc được không? Không sao.
5. What can I do for you? 5. Ông (bà) muốn gì?
6. I’ll thank you for that book (dùng Future: mệnh lệnh) 6. Hãy đưa tôi quyển sách ấy.
7. I’ll thank you to be quiet while I’m speaking. (Nói hơi nặng – dùng Future). 7. Xin làm ơn giữ im lặng trong khi tôi nói.
8. Would like ( để hỏi xin và mời 1 cách lễ phép)
– I’d like to go home now
– I’d like a bath
– I would (I’d) like another cake
– Would you like to go home now?
– Would you like a bath?
8.
– Giờ thì tôi xin phép về nhà
– Tôi muốn đi tắm
– Tôi muốn ăn chiếc bánh nữa
– Giờ bạn đã muốn về chưa?
– Bạn … (ông/bà) có muốn đi tắm không?

V- ĐỒNG Ý, TÁN THÀNH

1. Agreed! (hay O.K./Fine!) 1. Đồng ý (được).
2. We finally agreed to the plan (The plan was agreed (to) – The agreed plan. 2. Cuối cùng, chúng tôi thoả thuận về kế hoạch (kế hoạch đã được thoả thuận).
3. My wife agreed with me. 3. Vợ tôi đồng ý với tôi.
4. We agree on the plan. 4. Chúng tôi thoả thuận về kế hoạch.
5. We agree to leave soon (We agree that we should leave soon). 5. Chúng tôi thoả thuận với nhau là ra đi sớm.
6. My mother agreed on the price for the bed. 6. Mẹ tôi cũng đồng ý với giá tiền mua giường.
7. The workers have agreed the government’s plan. (Cách nói không chuẩn lắm). 7. Công nhân đồng ý với kế hoạch của chính phủ.
8. I accept your plan. 8. Tôi đồng ý (chấp nhận) dự định của anh.
9. The minister approved the building plans (chính thức). 9. Bộ trưởng thông qua những kế hoạch xây dựng.
10. I don’t approve of wasting time (his choice). 10. Tôi không tán thành lãng phí thời gian (sự lựa chọn của hắn).

VI- KHÔNG ĐỒNG Ý (KHÔNG TÁN THÀNH), TỪ CHỐI

1. My husband disagreed with me about (hay over) as to (hay on) what we ought to do. 1. Chồng tôi không đồng ý với tôi về điều chúng tôi phải làm.
2. My wife and I often disagree but we’re good friends. 2. Tôi và vợ tôi nhiều khi không đồng ý với nhau nhưng vẫn hòa thuận với nhau.
3. Don’t argue (about politics) with me. 3. Đừng tranh luận (chính trị) với tôi.
4. They are arguing about who lost the book. 4. Họ tranh cãi với nhau xem ai đã đánh mất quyển sách.
5. I reject the plan (idea). 5. Tôi bác bỏ kế hoạch (ý).
6. The girl refused to marry him. 6. Cô gái từ chối lấy hắn.
7. I refused an offer. 7. Tôi không nhận lời đề nghị.

VII- KHẲNG ĐỊNH, KHÔNG KHẲNG ĐỊNH

1. Certainly (no doubt, very probably). 1. Chắc chắn là thế.
2. I see. 2. Tôi biết – ra thế! / Tôi hiểu.
3. Perhaps (it may be). 3. Có lẽ (có thể).
4. I don’t know. 4. Tôi không biết.
5. I’m afraid that… 5.  Tôi e là…
6. I think so. 6. Tôi nghĩ (cho) là thế.
7. I don’t think so. 7. Tôi không nghĩ (cho) là thế.

VIII- THÍCH, YÊU

LIKE

1. He likes her. 1. Anh ấy thích cô ta.
2. She seems to like him. 2. Cô ấy có vẻ thích anh ta.
3. I like being with him. 3. Tôi thích ở bên anh ấy.
4. I like potatoes. 4. Tôi thích khoai tây.
5. Do you like swimming? 5. Anh có thích bơi không?
6. I like life here. 6. Tôi thích cuộc sống ở đây.
7. I’d like to go to Paris with you. 7. Tôi thích được đi Pa-ri với anh ấy.

LOVE

8. She loves him. 8. Cô ấy yêu anh ta.
9. Her love for him. 9. Mối tình của cô ấy đối với anh ta.
10. He is in love with her. 10. Anh ấy yêu (mê) cô ta.
11. He loves being with her. 11. Anh ấy thiết tha được ở bên cô ấy.
12. My mother loves this kind of food. 12. Mẹ tôi rất ưa thích thức ăn ấy.
13. Do you love swimming? 13. Anh có thích bơi lội không?
14. I’d love to go there with my wife. 14. Tôi rất thiết tha đến đó cùng vợ tôi.

 TO BE FOND OF (khi nói thân mật)

15. I like / am fond of French food (of going there). 15. Tôi thích món ăn Pháp (đến nơi đó).
16. He is very fond of her. 16. Anh ấy rất yêu thích cô ta.

PREFER

17. Would you like meat or fish? I’d prefer meat. 17. Anh thích thịt hay cá? Tôi thích thịt hơn.
18. Nam prefers oranges to bananas. 18. Nam thích cam hơn chuối.
19. I prefer reading to swimming. 19. Tôi thích đọc sách báo hơn bơi.

ENJOY

20. She enjoyed her dinner. 20. Bà ta ăn rất ngon miệng.
21. I enjoyed looking at her. 21. Tôi thích ngắm cô ấy.
22. Are you keen on reading? 22. Chị có thích đọc lắm không?
23. Tuyết is really keen on Mai. 23. Tuyết quả là rất thích Mai.

IX- GHÉT, KHÔNG THÍCH

HATE

1. Nam hates his little sister. 1. Nam ghét em gái nó.
2. My father hated everything to be changed when he was away. 2. Bố tôi rất ghét thay đổi mọi thứ trong khi ông vắng nhà.
3. We hate such cruelty  3. Chúng ta ghét một sự độc ác như vậy.

DISLIKE

1. My sister dislikes the countryside. 1. Chị tôi không thích nông nổi.
2. Quyết got himself much disliked because of his bad manners. 2. Do cư xử tồi nên Quyết bị ghét.
3. I don’t actually dislike her but we’re not really friends. 3. Thực ra thì tôi không ghét bà ta nhưng chúng tôi không là bạn bè.
4. Nam dislikes writing letters. 4. Nam không thích viết thư.

 

Bài Học Số 3: Những Câu Nói Thường Gặp Trong Giao Tiếp (P1) nằm trong chương trình tự học dịch thuật nhằm mục đích hướng dẫn các bạn học sinh, sinh viên, những người đi làm có thể hệ thống lại kiến thức tiếng Anh của bản thân và áp dụng thực tế vào trong công việc và cuộc sống. Chúng tôi hy vọng với bài học thứ hai này sẽ giúp các bạn biết thêm một số câu trong giao tiếp áp dụng vào các trường hợp thực tế.

Nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm dịch vụ dịch thuật hoặc dịch vụ dịch thuật công chứng thì hãy liên hệ ngay với công ty dịch thuật CVN để được tư vấn miễn phí và nhận được báo giá dịch thuật tốt nhất trên thị trường hiện nay.

Xem thêm các bài viết tự học dịch thuật tiếng anh: